Thực đơn
Gia_Khánh Gia đìnhTổ tiên của Gia Khánh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tên | Chân dung | Sinh mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu Hỉ Tháp Lạp thị | 2 tháng 10 năm 1760 5 tháng 3 năm 1797 (36 tuổi) | Phó Đô thống Nội vụ phủ Tổng quản Hòa Nhĩ Kinh Ngạch (和尔经额) | Thành hôn với Gia Khánh Đế khi ông còn là Gia Thân vương, được sách lập làm Đích Phúc tấn. Gia Khánh Đế tức vị, bà được sách lập làm Hoàng hậu; Sinh Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế, Hoàng nhị nữ và Cố Luân Trang Tĩnh Công chúa. | |
Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị | 10 tháng 10 năm 1776 23 tháng 1, 1850 (73 tuổi) | Lễ bộ Thượng thư Cung A Lạp (恭阿拉) | Thành hôn với Gia Khánh Đế khi ông còn là Gia Thân vương, được phong làm Trắc Phúc tấn. Gia Khánh Đế tức vị, bà được sách phong Quý phi, sau thăng Hoàng quý phi rồi lập làm Hoàng hậu; Thời Đạo Quang, được tấn tôn làm Cung Từ Hoàng thái hậu (恭慈皇太后). Sinh Đôn Khác Thân vương Miên Khải, Thụy Hoài Thân vương Miên Hân và Hoàng thất nữ. |
Danh hiệu | Sinh | Mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hoàng quý phi | ||||
Hoà Dụ Hoàng quý phi Lưu Giai thị (和裕皇贵妃刘佳氏) | 9 tháng 1 năm 1761 | 27 tháng 4 năm 1834 | Bái đường a Lưu Phúc Minh (拜唐阿) | Nhập tiềm để làm Cách cách. Gia Khánh Đế tức vị, bà được sách phong Hàm phi (諴妃), sau thăng Hàm Quý phi (諴贵妃); Thời Đạo Quang, được tấn tôn làm Hoàng khảo Hàm Hi Hoàng quý phi (皇考諴禧皇贵妃). Sinh Hoàng trưởng tử và Hòa Thạc Trang Kính Công chúa. |
Cung Thuận Hoàng quý phi Nữu Hỗ Lộc thị | 1787 | 23 tháng 4 năm 1860 | Chủ bạ Thiện Khánh (善庆) | Nhập cung sách phong Như Quý nhân (如貴人), sau thăng Như tần (如嬪), rồi Như phi (如妃) Thời Đạo Quang, được tấn tôn làm Hoàng khảo Như Quý phi (皇考如贵妃), rồi Hoàng khảo Như Hoàng quý phi (皇考如皇贵妃). Hàm Phong kế vị tôn làm Hoàng tổ Như Hoàng quý thái phi (皇祖如皇贵太妃). Sinh Hoàng bát nữ, Cố Luân Tuệ Mẫn Công chúa và Huệ Đoan Thân vương Miên Du. |
Phi | ||||
Thứ phi Hoàn Nhan thị (恕妃完颜氏) | Không rõ | Không rõ | Kinh xa đô úy Cáp Phong A (哈丰阿) | Thành hôn với Gia Khánh Đế khi ông còn là Gia Thân vương, được phong làm Trắc Phúc tấn, mất trước khi Gia Khánh Đế đăng cơ. Gia Khánh Đế tức vị, truy phong Thứ phi (恕妃). |
Hoa phi Hầu Giai thị (华妃侯佳氏) | Không rõ | 28 tháng 6 năm 1804 | Thượng tứ viện khanh Thảo Trụ (讨住) | Nhập tiềm để làm Cách cách. Gia Khánh Đế tức vị, bà được sách phong Doanh tần (瑩嬪), sau thăng Hoa phi (华妃). Sinh Hoàng lục nữ. |
Trang phi Vương Giai thị (莊妃王佳氏) | Không rõ | 15 tháng 2 năm 1811 | Văn cử nhân Y Lý Bố (伊里布) | Nhập tiềm để làm Cách cách. Gia Khánh Đế tức vị, sơ phong Xuân Thường tại (春常在), sau thăng Xuân Quý nhân (春贵人), Cát tần (吉嫔) rồi Trang phi (莊妃). |
Tín phi Lưu Giai thị (信妃刘佳氏) | Không rõ | 13 tháng 10 năm 1822 | Tướng quân Bổn Chí (本志) | Sơ phong Tín Quý nhân (信贵人), sau thăng Tín tần (信嫔). Thời Đạo Quang, được tấn tôn làm Hoàng khảo Tín phi (皇考信妃). |
Tần | ||||
Tốn tần Thẩm Giai thị (逊嫔沈佳氏) | Không rõ | Không rõ | Nội vụ Phủ đại thần Vĩnh Hòa (永和) | Nhập tiềm để làm Cách cách, mất trước khi Gia Khánh Đế đăng cơ. Gia Khánh Đế tức vị, truy phong Tốn tần (逊嫔). Sinh Hoàng ngũ nữ. |
Giản tần Quan Giai thị (简嫔关佳氏) | Không rõ | Không rõ | Bái đường a Đức Thành (德成) | Nhập tiềm để làm Cách cách, mất trước khi Gia Khánh Đế đăng cơ. Gia Khánh Đế tức vị, truy phong Giản tần (简嫔). Sinh Hoàng trưởng nữ. |
Thuần tần Đồng Giai thị (淳嬪董佳氏) | Không rõ | 13 tháng 10 năm 1819 | Không rõ | Sơ phong Thuần Quý nhân (淳贵人), sau thăng Thuần tần (淳嫔). |
Vinh tần Lương thị (荣嫔梁氏) | Không rõ | 10 tháng 5 năm 1826 | Viên ngoại lang Quang Bảo (光保) | Nhập tiềm để làm Cách cách của Gia Khánh Đế. Sau khi tức vị, bà được sơ phong Vinh Thường tại (荣常在), sau thăng Vinh Quý nhân (荣贵人). Thời Đạo Quang, được tấn tôn làm Vinh tần (荣嫔). |
Ân tần Ô Nhã thị (恩嫔乌雅氏) | Không rõ | 1846 | Tả Phó Đô ngự sử Vạn Minh (万明) | Phong vị Ân Quý nhân (恩贵人); Thời Đạo Quang, được tấn tôn làm Ân tần (恩嫔). |
An tần Tô Hoàn Ni Qua Nhĩ Giai thị (安嫔苏完尼瓜尔佳氏) | 1785 | Tháng 6, 1837 | Tam đẳng Tín Dũng công An Anh (安英) | Phong vị An Thường tại (安常在); Thời Đạo Quang được tấn tôn làm An tần (安嫔). |
Ngự thiếp | ||||
Vân Quý nhân (芸贵人) | Không rõ danh tính, an táng tại Xương Lăng (昌陵) - Phi viên tẩm (妃园寝). | |||
Ngọc Quý nhân (玉贵人) | Không rõ danh tính, an táng tại Xương Lăng (昌陵) - Phi viên tẩm (妃园寝). |
# | Danh hiệu | Tên | Sinh | Mất | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng tử | ||||||
1 | Mục Quận vương (穆郡王) | 4 tháng 2 năm 1779 | 10 tháng 4 năm 1780 | Hoà Dụ Hoàng quý phi | Chết yểu. | |
2 | Tuyên Tông Thành Hoàng đế | Miên Ninh | 16 tháng 9 năm 1782 | 25 tháng 2 năm 1850 | Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu | Kế vị, tức Đạo Quang Đế. |
3 | Đôn Khác Thân vương (惇恪親王) | Miên Khải | 6 tháng 8 năm 1795 | 18 tháng 1, 1838 | Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu | Được phong Đôn Quận vương (惇郡王) năm 1819, sau khi Đạo Quang Đế lên ngôi tấn phong Đôn Thân vương (惇親王). Bị giáng Quận vương năm 1827, 1 năm sau được phục tước Thân vương. Bị giáng lại Quận vương năm 1838 và qua đời cùng năm. |
4 | Thuỵ Hoài Thân vương (瑞懷親王) | Miên Hân | 9 tháng 3 năm 1805 | 27 tháng 9 năm 1828 | Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu | |
5 | Huệ Đoan Thân vương (惠端親王) | Miên Du | 8 tháng 3 năm 1814 | 9 tháng 1 năm 1865 | Cung Thuận Hoàng quý phi | Được phong Huệ Quận vương (惠郡王) năm 1820, sau đó thời Đạo Quang được tấn phong Huệ Thân vương (惠親王). |
Hoàng nữ | ||||||
1 | Hoàng trưởng nữ | 11 tháng 4 năm 1780 | 1 tháng 11 năm 1783 | Giản tần | Chết yểu. | |
2 | Hoàng nhị nữ | 30 tháng 4 năm 1780 | 10 tháng 8 năm 1783 | Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu | Chết yểu. | |
3 | Hòa Thạc Trang Kính Công chúa (和硕莊敬公主) | Hoàng tam nữ | 17 tháng 12 năm 1781 | 12 tháng 3 năm 1811 | Hoà Dụ Hoàng quý phi | Hạ giá lấy Tác Đặc Nạp Mộc Đa Bố Tể (索特纳木多布济) của Khoa Nhĩ Thấm Bát Nhĩ Tế Cát đặc bộ. |
4 | Cố Luân Trang Tĩnh Công chúa (固伦莊静公主) | Hoàng tứ nữ | 7 tháng 9 năm 1784 | 7 tháng 5 năm 1811 | Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu | Hạ giá lấy Mã Ni Ba Đạt Lạt (玛尼巴达喇) của Bát Nhĩ Tế Cát đặc bộ. |
5 | Hòa Thạc Tuệ An Công chúa (和硕慧安公主) | Hoàng ngũ nữ | 11 tháng 11 năm 1786 | tháng 5 năm 1795 | Tốn tần | Qua đời khi lên 10 tuổi. |
6 | Hoàng lục nữ | 12 tháng 6 năm 1789 | tháng 5 năm 1790 | Hoa phi | Chết yểu. | |
7 | Hoàng thất nữ | 26 tháng 6 năm 1793 | tháng 6 năm 1795 | Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu | Chết yểu. | |
8 | Hoàng bát nữ | 8 tháng 2 năm 1805 | tháng 11 năm 1805 | Cung Thuận Hoàng quý phi | Chết yểu. | |
9 | Cố Luân Tuệ Mẫn Công chúa (固伦慧愍公主) | Hoàng cửu nữ | 25 tháng 1 năm 1811 | tháng 5 năm 1815 | Cung Thuận Hoàng quý phi | Qua đời khi lên 5 tuổi. |
Thực đơn
Gia_Khánh Gia đìnhLiên quan
Gia Khánh Gia Khánh (thị trấn) Gia Khánh (xã) Gia Khánh (định hướng) Giả Khánh Lâm Ga Khánh PhướcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Gia_Khánh https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Jiaqin...